Thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất năm 2022


Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH mới nhất năm 2021 theo Luật doanh nghiệp 2020. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2021 tại đây.

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất năm 2021
Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2021

Nội dung mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên năm 2021

Phụ lục II-19

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 TÊN DOANH NGHIỆP  
Số: …………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  
……, ngày…… tháng…… năm ……

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh[1]:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đến hết ngày….tháng….năm……

Lý do tạm ngừng: ………………………………………………………………………..

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)        

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ……………………………………………………………………………..

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

Lý do tạm ngừng: ………………………………………………………………………….

2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo[2]:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm……

Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………………………

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:

 Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

 Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):   

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………… Ngày cấp: ……………………. /…… /…… Nơi cấp: ………………….

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ……………………………………………………………………………

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): …… Ngày cấp: ……………………… /…. /…. Nơi cấp: …………..

Lý do tiếp tục kinh doanh: …………………………………………………………….

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

   NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký và ghi họ tên)[3]

[1] Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

[2] Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

[3] – Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Tải về mẫu thông báo tạm ngưng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên, Cổ phần

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2021
Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2021

Tải về mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh 2021 file word tại đây

Download mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh 2021 file pdf tại đây

Trên đây là chia sẻ về mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh 2021 của Tư Vấn DNL, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2021 mới nhất. Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn vui lòng để lại câu hỏi ở khung bình luận bên dưới hoặc liên hệ Tư Vấn DNL để được hỗ trợ. Nếu bạn không có thời gian hoặc cảm thấy các thủ tục quá rườm rà, phức tạp thì có thể sử dụng dịch vụ tạm ngưng kinh doanh của Tư Vấn DNL.

Dịch vụ tạm ngưng kinh doanh của Tư Vấn DNL

Nhiệm vụ của Tư Vấn DNL khi làm thủ tục tạm ngưng kinh doanh cho khách hàng

  • Tư vấn các vần đền liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
  • Soạn thảo biên bản họp tạm ngưng kinh doanh cho khách hàng
  • Soạn thảo Quyết định tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên, Cổ phần, doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh.
  • Soạn thảo thông báo tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp
  • Liên hệ khách hàng ký hồ sơ tận nơi
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Sở KH&ĐT
  • Bàn giao kết quả tạm ngưng kinh doanh tận nơi cho khách hàng

Thời gian hoàn thành thủ tục tạm ngưng kinh doanh: từ 03 – 05 ngày làm việc

Kết quả nhận được: Thông báo tạm ngưng kinh doanh bản chính của Sở KH&ĐT

Chi phí thực hiện: Chỉ 500.000đ

Đặc biệt, Tư Vấn DNL hỗ trợ tư vấn miễn phí các thủ tục sau khi tạm ngưng kinh doanh.

Thông tin liên hệ dịch vụ tạm ngưng kinh doanh uy tín

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DNL

Địa chỉ liên hệ:

  • Trụ sở chính: 93 Bà Hạt, Phường 9, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
  • VPLV: 567/107/6 Lê Văn Khương, Phường HIệp Thành, Quận 12, TP.HCM
  • CN Đà Nẵng: Kiệt 245/H09/5 Nguyễn Công Hoan, P.Hòa An, Q.Cẩm Lệ, Đà Nẵng
  • CN Quảng Nam: Đội 10, Thạnh Tân, Đại Chánh, Đại Lộc, Quảng Nam
  • CN Lâm Đồng: Thôn 2, Xã Quảng Trị, Thị Trấn Đạ Tẻh, Lâm Đồng

Điện thoại: 0949 883 7790332 234 456

Email: Dichvutuvandnl@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!

Chi phí thông báo tạm ngưng hết bao nhiêu tiền?

Nhằm hỗ trợ quý Doanh nghiệp trong giai đoạn khó khăn, Tư Vấn DNL áp dụng mức phí dịch vụ tạm ngưng là: 500.000đ

Nộp hồ sơ thông báo trước khi tạm ngưng bao lâu?

Thông báo tạm ngưng đến sở KH&ĐT trước khi tạm ngưng 03 ngày làm việc.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one