Danh bạ điện thoại Bảo hiểm xã hội cả nước

LƯU Ý: TƯ VẤN DNL chia sẻ thông tin liên hệ của Bảo hiểm xã hội. Bạn đọc vui lòng liên hệ số điện thoại bàn của Cơ quan BHXH, Vui lòng không gọi vào số Hotline của Tư Vấn DNL. Xin cảm ơn!

Trong quá trình hoạt động kinh doanh trên cả nước không dưới 1 lần các cá nhân, doanh nghiệp cần tìm Danh bạ điện thoại Bảo hiểm xã hội cả nước để liên hệ giải đáp thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội. Nhằm giảm bớt thời gian cho các cá nhân, doanh nghiệp Tư Vấn DNL xin chia sẻ một số thông tin liên hệ BHXH trên toàn quốc cụ thể như sau:

Danh bạ điện thoại Bảo hiểm xã hội cả nước
Danh bạ điện thoại Bảo hiểm xã hội cả nước

Địa chỉ, Danh bạ điện thoại Bảo hiểm xã hội cả nước

BHXHĐịa chỉĐiện thoại – FaxEmail
Việt NamSố 7 Tràng Thi,  Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội*   ĐT: 024.39 344 238 – 39 347965
*   Fax: 024.39 344 169 – 39 361779
bhxh@vss.gov.vn
Hà NộiSố 15 Phố Cầu Đơ, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.*   ĐT: 024.37 236 556 
*   Fax: 024.37 221 461
ttptdt@hanoi.vss.gov.vn
TP Hồ Chí Minh117C, Nguyễn Đình Chính, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.*   ĐT: 028.39 979 039
*   Fax: 028.39 979 010
bhxh@hochiminh.vss.gov.vn
An GiangSố 11 Lê Triệu Kiết, Phường Mỹ Bình, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang.*   ĐT: 029.63 855 267
*   Fax: 029.63 857 580
bhxh@angiang.vss.gov.vn
Bà Rịa – Vũng TàuSố 200 Bạch Đằng, phường Phước Trung, TP Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu*   ĐT: 025.43 818 119 – 43 818 120
*   Fax: 025.43 854 636
bhxh@brvt.vss.gov.vn
Bạc LiêuSố 72 đường Trần Huỳnh, Phường 1, TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu*   ĐT: 029.13 922 337
*   Fax: 029.13 826 744
bhxh@baclieu.vss.gov.vn
Bắc KạnSố 227, Tổ 9, Phường Phùng Chí Kiên, Thành phố Bắc Kạn, Tỉnh Bắc Kạn*   ĐT: 02093.871.152
*   Fax: 02093.870.850
bhxh@backan.vss.gov.vn
Bắc GiangSố 275, Đường Hoàng Văn Thụ, phường Xương Giang, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang*   ĐT: 0204.3 856 921
*   Fax: 0204 3 856 921
bhxh@bacgiang.vss.gov.vn
Bắc NinhSố 312 Lạc Long Quân – Hòa Long – Tp Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh*   ĐT: 0222.3822 924
*   Fax: 0222.3826 651
 
Bến TreSố 14C3 ĐL Đồng Khởi, phường Phú Khương, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.*   ĐT: 0275.3824242 bhxh@bentre.vss.gov.vn
Bình DươngSố 17, Đường Lê Duẩn, Khu phố 2, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. *  ĐT: 02743.896.969. 
*  Fax: 02743.841.650
bhxh@binhduong.vss.gov.vn
Bình Định38 Trường Chinh, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.*   ĐT: 02563.825.364 – 816.760.
*   Fax: 02563.816.760
bhxh@binhdinh.vss.gov.vn
Bình PhướcSố 27, Đường Hùng Vương, Phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước.*   ĐT: 0271.3870.363.
*   Fax: 0271.3870.363
bhxh@binhphuoc.vss.gov.vn
Bình ThuậnKhu dân cư Bắc Xuân An, Phường Xuân An, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận*   ĐT: 0252.3824.787. 
*   Fax: 0252.3824.789
bhxh@binhthuan.vss.gov.vn
Cà MauSố 296, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 5, Thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau.*   ĐT: 02903.836.811
*   Fax: 02903.839.140
bhxh@camau.vss.gov.vn
Cao BằngKhu đô thị mới Km5, Phường Đề Thám, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng*   ĐT: 02063.853.192
*   Fax: 02063.850.969
bhxh@caobang.vss.gov.vn; vanphong@caobang.vss.gov.vn
Cần ThơSố 138x/20 Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.*   ĐT: 02923.823.740
*   Fax: 02923.731.027
bhxh@cantho.vss.gov.vn
Tp Đà NẵngSố 43 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường Hòa Cường Nam, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.*   ĐT: 0236.3896000 ttptdt@danang.vss.gov.vn
Đắk LắkSố 16 Đoàn Khuê, Phường Tân An, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.*   ĐT: 02623.856.436
*   Fax: 02623.818.955
bhxh@daklak.vss.gov.vn
Đồng NaiSố 219 Hà Huy Giáp, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.*   ĐT: 02513.827.342
*   Fax: 02513.818.632
dongnai@dongnai.vss.gov.vn
Đồng ThápSố 17, Lý Thường Kiệt, Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.*   ĐT: 0277.3852781 bhxh@dongthap.vss.gov.vn
Đắk NôngSố 52 Lê Lai, Nghĩa Trung, Gia Nghĩa, Đăk Nông.*   ĐT: 02613.550.080ttptdt@daknong.vss.gov.vn
Điện BiênTổ dân phố 9, Phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên.*   ĐT: 0215.3825236
*   Fax: 0215.3824710
bhxh@dienbien.vss.gov.vn
Gia LaiSố 189B Phạm Văn Đồng, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.*   ĐT: 0269.3716447
*   Fax: 0269.3821320
vanphong@gialai.vss.gov.vn
Hậu GiangSố 57, Đường Võ Văn Kiệt, Khu vực 4, Phường 5, Thành phố Vị Thanh, Tỉnh Hậu Giang.*   ĐT: 02933.878.865
*   Fax: 02933.582.305
bhxh@haugiang.vss.gov.vn
Hà GiangSố 194 đường Trần Phú, Phường Minh Khai, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang*   ĐT: 02193 886 157
*   Fax:02193 886 217
bhxh@hagiang.vss.gov.vn
Hà NamSố 114 đường Nguyễn Viết Xuân, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam*   ĐT: 02263 854 272
*   Fax: 02263 853 304
bhxh@hanam.vss.gov.vn
Hà TĩnhSố 164, Đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh*   ĐT: 02393 855 853
*   Fax: 0393 859 156
bhxh@hatinh.vss.gov.vn
Hải DươngSố 7 Đường Thanh Niên, Phường Bình Hàn, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương*   ĐT: 02203 848 944
*   Fax: 02203 848 945
 
Tp Hải PhòngSố 2A Thất Khê, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Thành Phố Hải Phòng.*   ĐT: 02258 322 834 – 02253 821 882.bhxh.tphaiphong@gmail.com
Hoà BìnhSố 393 đường Trần Hưng Đạo, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình*   ĐT: 02183 3853 037
*   Fax: 02183 856 763
bhxh@hoabinh.vss.gov.vn
Hưng YênSố 460 đường Nguyễn Văn Linh, TP Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên*   ĐT: 02213.540.689
*   Fax: 0221364273
bhxh@hungyen.vss.gov.vn
Khánh HoàSố 5 Huỳnh Thúc Kháng, phường Phước Tiến, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa*   ĐT: 02583.827 447
*   Fax: 02583.815 441
bhxh@khanhhoa.vss.gov.vn
Kiên GiangSố 854 Đường 3 tháng 2, Phường An Hòa, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang*   ĐT: 0297.3811 185
*   Fax: 0297.3810 417
ttptdt@kiengiang.vss.gov.vn
Kon TumSố 179 Ba Đình, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum*   ĐT: 02603.864 524
*   Fax: 02603.863 826
bhxh@kontum.vss.gov.vn
Lai ChâuĐường 30/4, Phường Đông Phong, TP Lai Châu, tỉnh Lai Châu*   ĐT: 02133.876 756
*   Fax: 02133.876 551
vanphong@laichau.vss.gov.vn
Lạng SơnSố 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.*   ĐT: 0205.3858 699
*   Fax: 0205.3872.734
vanphong@langson.vss.gov.vn
Lâm Đồng19 Tôn Thất Tùng, Phường 8, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng*   ĐT: 0263.827 558
*   Fax: 0263.835 560
bhxh@lamdong.vss.gov.vn
Lào CaiPhố Phùng Chí Kiên, Phường Nam Cường, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai*   ĐT: (0214)3.842.367 – (0214)3.842.096
*   Fax: (0214)3.841.374
bhxh@laocai.vss.gov.vn
Long AnSố 08 tuyến tránh, Phường 4, Thành phố Tân An, tỉnh Long An*   ĐT: 02723.822 426
*   Fax: 02723.822 634
vanphong.bhxhlongan@gmail.com
Nam ĐịnhSố 122 Nguyễn Đức Thuận, Phường Thống Nhất, TP Nam Định, tỉnh Nam Định*   ĐT: 02283.637 703
*   Fax: 02283.644 708
bhxh@namdinh.vss.gov.vn
Nghệ AnSố 04 đường Trường Thi, TP Vinh, tỉnh Nghệ An*   ĐT: 02388.947 777
*   Fax: 02383.564 454
vanphong@nghean.vss.gov.vn
Ninh BìnhSố 02 Đường Trường An, phường Đông Thành, TP Ninh Bình,tỉnh Ninh Bình*   ĐT: 0229.3873 345
*   Fax: 0229.3875 503
bhxh@ninhbinh.vss.gov.vn
Ninh ThuậnSố 01A Đường Hoàng Diệu, Phường Tấn Tài, TP Phan Rang – Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận*   ĐT: 0259.3826 076
*   Fax: 0259.3831 800
bhxh@ninhthuan.vss.gov.vn
Phú ThọĐường Nguyễn Tất Thành, Phường Tân Dân, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ*   ĐT: 0210.3848 978
*   Fax: 02103.840 138
bhxh@phutho.vss.gov.vn
Phú YênSố 01A đường Lương Tấn Thịnh, Phường 7, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên*   ĐT: 0257.3843 936
*   Fax: 0257.3842 150
bhxh@phuyen.vss.gov.vn
Quảng BìnhĐường Phạm Văn Đồng, thành phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình*   ĐT: 0232.3821 964 – 0232.3813 333 bhxh@quangbinh.vss.gov.vn
Quảng NamSố 108 Trần Quý Cáp, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam*   ĐT: 0235.3852 903
*   Fax: 0235.3828 049
bhxh@quangnam.vss.gov.vn
Quảng NgãiSố 08 Cao Bá Quát, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi*   ĐT: 02553.830 920
*   Fax: 02553.737 379
bhxh@quangngai.vss.gov.vn
Quảng NinhSố 22, Đường 25 Tháng 4, phường Bạch Đằng, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.*   ĐT: 0333.826 800
*   Fax: 0333.826 800
bhxh@quangninh.vss.gov.vn
Quảng TrịSố 178 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, tỉnh Quảng Trị*   ĐT: 02333.666 167*   Fax: 02333.666 167bhxh@quantri.vss.gov.vn
Sóc TrăngSố 245 Nguyễn Trung Trực, Phường 2, TP.Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng*   ĐT: 02993.622.191
*   Fax: 02993.822.353
vanphong@soctrang.vss.gov.vn
Sơn LaSố 22 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Chiềng Cơi, TP Sơn La, tỉnh Sơn La*   ĐT: 02123.853.153
*   Fax: 02123.854.625
bhxh@sonla.vss.gov.vn
Tây Ninh233 Nguyễn Chí Thanh, Phường 3, TP Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh*   ĐT: 0276.3820 214
*   Fax: 0276.3814 908
bhxh@tayninh.vss.gov.vn
Thái BìnhSố 7 Lê Lợi, phường Lê Hồng Phong, Thành phố Thái Bình*   ĐT: 02273.736.119
*   Fax: 02273.736.119
bhxh@thaibinh.vss.gov.vn
Thái NguyênSố 17 Đội Cấn, Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên*   ĐT: 0208.3750 662
*   Fax: 0208.3851 231
bhxh@thainguyen.vss.gov.vn
Thanh Hoásố 47 Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa*   ĐT: 0373.753 850
*   Fax: 0373.751 433
bhxh@thanhhoa.vss.gov.vn
Thừa Thiên – HuếSố 02 Lê Hồng Phong, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế*   ĐT: 0234.3 933 983 
*   Fax: 0234.815 181
bhxh@thuathienhue.vss.gov.vn
Tiền Giang152H Lý Thường Kiệt, P6, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang*   ĐT: 02733.977 711
*   Fax: 02733.977 711
bhxh@tiengiang.vss.gov.vn
Trà VinhSố 315 đường Phạm Ngũ Lão,Khóm 2, Phường 1, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh*   ĐT: 02943.864 726
*   Fax: 02943.866 525
bhxh@travinh.vss.gov.vn
Tuyên QuangSố 300 đường Tân Trào, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang*   ĐT: 02073.821 264
*   Fax: 02073.823 813
ttptdt@tuyenquang.vss.gov.vn
Vĩnh LongSố 6F đường Phạm Hùng, phường 9, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.*   ĐT: 0270.3827 003
*   Fax: 0270.3821 872
bhxh@vinhlong.vss.gov.vn
Vĩnh PhúcSố 8 đường Hai Bà Trưng, Phường Đống Đa, TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc*   ĐT:  0211.3862 245
*   Fax: 0211.3841 428
bhxh@vinhphuc.gov.vn
Yên BáiSố 12A đường Nguyễn Tất Thành, Phường Yên Thịnh, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái*   ĐT: 02163.852 516 – 02163.851 303bhxh@yenbai.vss.gov.vn

Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

Bảo hiểm xã hội chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế; của Bộ Tài chính về chế độ tài chính đối với các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội

1. Đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2. Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, đề án khác của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, dự án, đề án sau khi được phê duyệt.

3. Về tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế:

a) Ban hành văn bản hướng dẫn về thủ tục, chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế; về thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; ban hành các văn bản cá biệt và văn bản quản lý nội bộ ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

b) Xem xét, giải quyết việc tính thời gian công tác đối với người lao động không còn hồ sơ gốc thể hiện thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

c) Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

d) Xác định, khai thác và quản lý đối tượng thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức khai thác, đăng ký và quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

đ) Ban hành mẫu thẻ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, mẫu hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và tổ chức cấp thẻ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

e) Tổ chức thu hoặc ủy quyền cho tổ chức dịch vụ thu các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người sử dụng lao động và cá nhân theo quy định của pháp luật. Tiếp nhận các khoản kinh phí từ ngân sách nhà nước chuyển sang để chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

g) Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất; dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản và sau khi điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; khám, chữa bệnh theo quy định của pháp luật;

h) Tổ chức hoặc ủy quyền cho tổ chức dịch vụ chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

i) Tổ chức ký hợp đồng với các cơ sở khám, chữa bệnh có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật; kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; tổ chức thực hiện giám định bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật bảo hiểm y tế; bảo vệ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế và chống lạm dụng, trục lợi chế độ bảo hiểm y tế;

k) Kiểm tra việc đóng, trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, cá nhân; từ chối việc đóng và yêu cầu chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định của pháp luật;

l) Lưu trữ hồ sơ của đối tượng tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

m) Thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng trốn đóng, chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

n) Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng các chế độ, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi người lao động, người sử dụng lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu. Cung cấp đầy đủ và kịp thời tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Về quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế:

a) Quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bao gồm: quỹ hưu trí và tử tuất, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quỹ ốm đau và thai sản; quỹ bảo hiểm thất nghiệp; quỹ bảo hiểm y tế theo nguyên tắc tập trung thống nhất, công khai, minh bạch, đúng mục đích theo quy định của pháp luật; tổ chức hạch toán các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

b) Hằng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện phương án đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế sau khi được Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội phê duyệt; thực hiện quản lý rủi ro đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện nhiệm vụ khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an; phối hợp với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an quản lý việc thực hiện công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

b) Tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

c) Quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo mục tiêu, yêu cầu, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

d) Tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

đ) Tổ chức thực hiện việc hỗ trợ, giải đáp, tư vấn chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của Bộ luật Hình sự, cơ quan bảo hiểm xã hội gửi văn bản kiến nghị khởi tố kèm theo chứng cứ, tài liệu có liên quan đến cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để xem xét, khởi tố theo quy định của pháp luật.

6. Thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các hiệp định song phương, đa phương về bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành bảo hiểm xã hội theo quy định.

8. Về tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản:

a) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định luân chuyển, nghỉ hưu, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tuyển dụng, sử dụng và chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

b) Quản lý tài chính, tài sản của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện công tác kiểm toán nội bộ các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật và quy chế kiểm toán nội bộ của đơn vị;

d) Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

9. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê và quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

10. Định kỳ 6 tháng báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số chia sẻ về Danh bạ điện thoại Bảo hiểm xã hội cả nước của Tư Vấn DNL, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các thông tin về số điện thoại Bảo hiểm xã hội toàn quốc. Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn vui lòng để lại câu hỏi ở khung bình luận bên dưới hoặc liên hệ Tư Vấn DNL để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one