Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) mới nhất

Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) mới nhất theo Công văn số 1483/TCT-KK ngày 24/04/2023 của Tổng cục Thuế. Từ ngày 10/5/2023, trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của Tổng Cục thuế như: Dịch vụ thuế điện tử eTax, Ứng dụng thuế điện tử eTax mobile được nâng cấp, tích hợp thêm chức năng cho phép người nộp thuế thực hiện tra cứu tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của mình; nộp tiền vào ngân sách nhà nước; tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước.

Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) mới nhất
Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) mới nhất

Thông tin nộp thuế theo mã định danh điện tử lấy ở đâu?

Cơ quan thuế sẽ cấp và thông báo mã ID khoản phải nộp cho người nộp thuế, cụ thể như sau:

  1. Cấp ID đối với từng khoản phải nộp của người nộp thuế (NNT) đã được ghi nhận tại hệ thống các ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS), ứng dụng quản lý trước bạ, nhà đất (LPTB-NĐ) theo hướng dẫn tại Mục I Phụ lục 1 Công văn số 1483/TCT-KK ngày 24/4/2023 của Tổng cục Thuế.
nop thue theo ma dinh danh dien tu
Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) mới nhất 14
  1. Đối với các nghĩa vụ mới phát sinh, ID khoản phải nộp được cơ quan thuế cung cấp cho NNT tại:
    • Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử (Mẫu số 01-2/TB-TĐT) ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID)
Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) mới nhất 15
  • Thông báo nộp tiền do cơ quan thuế ban hành bằng giấy hoặc điện tử theo mẫu biểu quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2022 của Chính phủ.

2. Đối với khoản phải nộp theo các quyết định hành chính về quản lý thuế hoặc xử phạt vi phạm hành chính thuế, hóa đơn, phí, lệ phí hoặc các khoản phải nộp của người nộp thuế đã được ghi nhận tại hệ thống ứng dụng nhưng chưa được cung cấp theo hướng dẫn tại điểm b1 nêu trên thì ID khoản phải nộp được cung cấp cho NNT được biết tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Công dụng của mã ID khoản phải nộp

  • Người nộp thuế sử dụng mã ID khoản phải nộp để thực hiện tra cứu tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của mình;
  • Nộp tiền vào ngân sách nhà nước;
  • Tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại Cổng TTĐT của TCT
  • Hỗ trợ lập giấy nộp tiền nhanh tại Kho bạc/ Ngân hàng
  • Cơ quan thuế sử dụng ID khoản phải nộp để theo dõi, quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

Hướng dẫn tra cứu tình hình xử lý nghĩa vụ thuế tại Cổng TTĐT
của TCT (eTax, eTax mobile)

Hệ thống eTax phân hệ dành cho tổ chức, doanh nghiệp

Bước 1: Người nộp thuế đăng nhập vào hệ thống eTax dành cho doanh nghiệp (tại website: https://thuedientu.gdt.gov.vn), chọn chức năng “Tra cứu”, chọn tiếp “Thông tin nghĩa vụ

Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu nghĩa vụ thuế với các thông tin:
Mục I: Các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xoá nợ, được hoàn, đã hoàn, còn được hoàn

Mục II: Các khoản còn phải nộp, nộp thừa, còn được hoàn đã được ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế.

Bước 2: Sau khi đã tích chọn gợi ý các bạn được tích chọn 1 hoặc nhiều khoản có cùng gợi ý, sau đó nhấn “Tiếp tục”.

Chon loai thue can nop
Chon loai thue can nop

Hệ thống giao diện đến các chức năng lập Giấy nộp tiền vào NSNN hoặc lập hồ sơ đề nghị tra soát hoặc lập hồ sơ đề nghị xử lý bù trừ khoản nộp thừa hoặc chức năng lập hồ sơ đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu NSNN tương ứng với gợi ý người nộp thuế đã chọn; đồng thời tự động hiển thị các thông tin nghĩa vụ tương ứng tại các giao diện, các bạn không phải nhập lại.

Sau khi nhấn “Tiếp tục” thì hệ thống giao diện sang màn hình Giấy nộp tiền vào NSNN hoặc Lập đề nghị bù trừ khoản nộp thừa và tự động điền thông tin vào phần thông tin số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.

Để hoàn thành Giấy nộp tiền vào NSNN hoặc hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa, các bạn tiếp tục nhập dữ liệu đề nghị xử lý khoản nộp thừa và nhấn “Hoàn thành” để chuyển tiếp bước ký gửi hồ sơ đến cơ quan thuế.

Ứng dụng eTax mobile

Bước 1: Các bạn đăng nhập vào ứng dụng eTax Mobile và chọn chức năng “Tra cứu nghĩa vụ thuế”, chọn tiếp “Tất cả nghĩa vụ thuế”.

Trường hợp các bạn đăng nhập bằng mã số thuế 10 số, hệ thống hiển thị màn hình gồm các thông tin:

  • Thông tin “Mã số thuế”: hiển thị mã số thuế đăng nhập, không cho sửa.
  • Thông tin “Mã số thuế địa điểm kinh doanh”: Để trống, Các bạn nhập MST địa điểm kinh doanh để
    tra cứu tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của địa điểm kinh doanh.
  • Các bạn nhấn “Tra cứu”, hệ thống chuyển tiếp Bước 2.

Trường hợp các bạn đăng nhập bằng mã địa điểm kinh doanh, hệ thống hiển thị màn hình tra cứu tại Bước 2.

Ung dung etax mobile nop thue ma dinh danh
Ung dung etax mobile nop thue ma dinh danh

Bước 2: hệ thống hiển thị màn hình kết quả tra cứu nghĩa vụ thuế với các thông tin:

*Mục I: Các khoản phảin nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xoá nợ, được hoàn, đã hoàn, còn được hoàn.
**Mục II: Các khoản còn phải nộp, nộp thừa, còn được hoàn đã được ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế

Tại Mục I, hệ thống hiển thị các thông tin sau: Cơ quan thu, Chương, Tiểu mục.
NNT nhấn vào biểu tượng để xem thông tin chi tiết.

Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết bao gồm các thông tin như đã nêu tại điểm 2a) Mục I Phụ lục này

Ung dung etax mobile 2

Tại Mục II, hệ thống hiển thị các thông tin sau: thứ tự thanh toán, Cơ quan thu, loại nghĩa vụ, Tiểu mục, Số tiền, Gợi ý xử lý.
NNT nhấn vào biểu tượng để xem thông tin chi tiết.

Ung dung etax mobile 3

Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết bao gồm các thông tin như đã nêu tại điểm 2a) Mục I Phụ lục này.

Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID)

Trường hợp NNT nộp cho các khoản thuế đã được thông báo về ID khoản phải nộp

Bước 1: NNT đăng nhập vào hệ thống eTax và chọn chức năng “Nộp thuế”, chọn tiếp “Lập giấy nộp tiền”.

Hệ thống hiển thị màn hình chọn ngân hàng nộp thuế và tra cứu thông tin số thuế phải nộp gồm các thông tin sau:

lap giay nop tien theo ma dinh danh id
Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) mới nhất 16

Bước 2: NNT lựa chọn ngân hàng nộp thuế và lựa chọn truy vấn thông tin số thuế phải nộp như sau:

  • Thông tin “Ngân hàng”: hệ thống hiển thị danh sách ngân hàng của NNT đã đăng ký sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử thành công.
  • Thông tin “Loại nghĩa vụ”: hệ thống hiển thị cho NNT chọn “Tất cả nghĩa vụ phải nộp” hoặc chọn “Nghĩa vụ tài chính về đất” hoặc chọn “Lệ phí trước bạ phương tiện”.
  • Thông tin “Mã hồ sơ”: hệ thống yêu cầu nhập nếu NNT lựa chọn truy vấn nghĩa vụ tài chính về đất hoặc lệ phí trước bạ phương tiện.

Bước 3: NNT nhấn “Truy vấn” thì hệ thống xử lý dữ liệu và hiển thị kết quả theo điều kiện tra cứu:

  • Trường hợp không có dữ liệu thỏa mãn: Hệ thống hiển thị thông báo “Không có dữ liệu thỏa mãn điều kiện tra cứu”.
  • Trường hợp có dữ liệu thỏa mãn: hệ thống hiển thị danh sách kết quả tra cứu gồm 3 mục A, B và C:
    • Mục A: Các khoản thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
    • Mục B: Các khoản thu khác thuộc NSNN trừ tiền chậm nộp, tiền phạt
    • Mục C: Khoản thuế đang chờ xử lý
Chon loai thue can nop theo ma dinh danh dien tu
Hướng dẫn nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID) mới nhất 17

Trong đó các cột hiển thị như sau:

  • Thông tin “Thứ tự thanh toán”: hiển thị thứ tự thanh toán của khoản phải nộp.
  • Thông tin “Cơ quan thu”: hiển thị tên cơ quan thu đang theo dõi khoản phải nộp của NNT.
  • Thông tin “Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo/ID khoản nộp”: hiển thị mã ID khoản phải nộp, trường hợp khoản phải nộp nghĩa vụ tài chính về đất thì hiển thị số Quyết định.
  • Thông tin “Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo”: hiển thị Kỳ thuế với khoản phải nộp theo hồ sơ khai thuế, hiển thị ngày quyết định hoặc ngày thông báo của các khoản nộp theo quyết định, thông báo.
  • Thông tin “Tiểu mục”: hiển thị theo mã – tên tiểu mục tương ứng của khoản phải nộp.
  • Thông tin “Số khung”: hiển thị số khung của phương tiện (Đối với khoản phải nộp về lệ phí trước bạ phương tiện).
  • Thông tin “Số máy”: hiển thị số máy của phương tiện (Đối với khoản phải nộp về lệ phí trước bạ phương tiện).
  • Thông tin “Số tiền”: hiển thị số tiền của khoản phải nộp.
  • Thông tin “Loại tiền”: hiển thị loại tiền của khoản phải nộp.
  • Thông tin “Mã chương”: hiển thị mã chương của khoản phải nộp.
  • Thông tin “ĐBHC”: hiển thị mã – tên địa bàn hành chính nơi phát sinh khoản phải nộp.
  • Thông tin “Hạn nộp”: hiển thị hạn nộp của khoản phải nộp.
  • Thông tin “Số tiền đã nộp tại NHTM”: hiển thị số tiền đã được ngân hàng thông báo nộp thành công đối với chứng từ đã nộp.
  • Thông tin “Mã tham chiếu gốc”: hiển thị mã tham chiếu hồ sơ gốc của khoản phải nộp (nếu có).
  • Thông tin “Ngày gia hạn”: hiển thị ngày gia hạn của khoản phải nộp.
  • Thông tin “Trạng thái”: hiển thị trạng thái của từng dòng nghĩa vụ.
  • Thông tin “Chọn khoản nộp”: hệ thống hiển thị nút tích, cho phép NNT tích chọn nộp theo khoản nộp hệ thống đã gom hoặc các khoản nộp chi tiết.

Bước 4: NNT xem xét và tích chọn khoản thuế muốn nộp tại Cột “Chọn khoản nộp”.

  • Đối với các khoản nộp thuộc mục “A. Các khoản thuế, tiền chậm nộp, tiền
    phạt”

Trường hợp 1: NNT tích chọn dòng khoản phải nộp đã gom, nhấn “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị màn hình lập GNT đã được điền sẵn các thông tin:

  • Số tờ khai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID): trong đó ID khoản gom hiển thị mặc định là số hệ thống tự sinh duy nhất 16 ký tự
  • Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo: hiển thị mặc định …/…./……..
  • Các thông tin Cơ quan thu, Tiểu mục, Số tiền, Loại tiền, Mã chương tự động hiển thị theo khoản nộp đã gom, không cho sửa.
lap giay nop thue id

Trường hợp 2: NNT tích chọn các dòng khoản nộp chi tiết và nhấn “Tiếp tục”. Hệ thống kiểm tra thứ tự thanh toán của khoản phải nộp, NNT phải thanh toán theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

  • Trường hợp khoản phải nộp NNT chọn không đúng thứ tự thanh toán, hệ thống hiển thị cảnh báo để NNT chọn lại.
  • Trường hợp khoản phải nộp NNT chọn đủ điều kiện thanh toán, hệ thống tự động hiển thị màn hình lập Giấy nộp tiền đã được điền sẵn các thông tin: Cơ quan thu, KBNN, Số tờ khai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID), Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo, Tiểu mục, Mã chương, Số tiền, Loại tiền tự động hiển thị theo khoản nộp đã chọn. NNT được chọn lại KBNN phù hợp với hướng dẫn của cơ quan thuế và sửa số tiền. Các thông tin khác không sửa.
  • Đối với các khoản nộp thuộc mục “B. Các khoản thu khác thuộc NSNN trừ tiền chậm nộp, tiền phạt”
  • NNT chọn một hoặc nhiều khoản phải nộp, nhấn “Tiếp tục”, hệ thống tự động hiển thị màn hình lập Giấy nộp tiền đã được điền sẵn các thông tin: Cơ quan thu, KBNN, Số tờ khai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID), Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo, Tiểu mục, Mã chương, Số tiền, Loại tiền. NNT được chọn lại KBNN phù hợp với hướng dẫn của cơ quan thuế và sửa số tiền (trừ số phải nộp về lệ phí trước bạ phương tiện). Các thông tin khác không sửa.
  • Đối với các khoản nộp thuộc mục “C. Khoản thuế đang chờ xử lý”: NNT
    căn cứ tình hình theo dõi nghĩa vụ thuế của mình để lựa chọn nộp/không nộp các
    khoản đang được cơ quan thuế xử lý nêu tại Nhóm này.

Bước 5: NNT chọn “Hoàn thành” để hệ thống hiển thị Giấy nộp tiền, NNT kiểm tra, xác nhận chuyển tiếp các bước ký và gửi Giấy nộp tiền đến ngân hàng phục vụ NNT theo quy trình hiện hành hoặc NNT chọn “Thiết lập lại” để quay lại Bước 1.

Trường hợp NNT nộp cho các khoản tạm nộp hoặc không tìm thấy khoản phải nộp tương ứng hoặc thông tin khoản phải nộp chưa đúng

Bước 1: NNT đăng nhập vào hệ thống eTax và chọn chức năng “Nộp thuế”, chọn tiếp “Lập giấy nộp tiền”.
Hệ thống hiển thị màn hình chọn ngân hàng nộp thuế và tra cứu thông tin số thuế phải nộp gồm các thông tin sau:
Bước 2: NNT nhấn ‘Tạm nộp’, hệ thống hiển thị màn hình lập Giấy nộp tiền tạm nộp

Lap giay tạm nộp tiền thuế
Lap giay tạm nộp tiền thuế

Trên màn hình lập Giấy nộp tiền bổ sung 2 nút tích:

  • “Tạm nộp thuế TNDN/ Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ”.
  • “Các loại thuế khác”

Bước 3: NNT nhập thông tin nội dung khoản nộp ngân sách

  • Trường hợp NNT chọn nút tích “Tạm nộp thuế TNDN/ Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ” thì hệ thống yêu cầu NNT chỉ được chọn các tiểu mục về thuế TNDN hoặc Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ.
  • Trường hợp NNT chọn nút tích “Các loại thuế khác”, hệ thống yêu cầu NNT lựa chọn khoản phải nộp phát sinh từ tờ khai hoặc thông báo hoặc quyết định.
    Khi chọn ‘Tờ khai’: Bắt buộc chọn tờ khai trong danh mục tờ khai.

Khi chọn ‘Số quyết định/Số thông báo’: Bắt buộc nhập Số, ngày quyết định/Số Thông báo.

Hệ thống kiểm tra thông tin NNT nhập, nếu trùng với thông tin hệ thống đã ghi nhận về số thuế phải nộp theo ID thì hệ thống hiển thị cảnh báo: “Khoản phải nộp của NNT đã được cấp ID, đề nghị NNT kiểm tra và nộp theo ID”, NNT phải lập GNT theo trường hợp có ID.

Bước 4: NNT chọn “Hoàn thành” để hệ thống hiển thị Giấy nộp tiền, NNT kiểm tra, xác nhận chuyển tiếp các bước ký và gửi Giấy nộp tiền đến ngân hàng phục vụ NNT theo quy trình hiện hành hoặc NNT chọn “Thiết lập lại” để quay lại Bước 1.

3.6/5 - (20 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one