Thuế suất dịch vụ thẩm mỹ bao nhiêu %? là câu hỏi được khá nhiều chủ doanh nghiệp thành lập công ty kinh doanh dịch vụ spa, thẩm mỹ viện quan tâm. Để biết chính xác mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) bao nhiều phần trăm? căn cứ theo thông tư nào? mời các bạn tham khảo bài viết sau.
Thuế suất dịch vụ thẩm mỹ bao nhiêu %
Để xác đinh thuế suất thuế GTGT dịch vụ thẩm mỹ cần căn cứ theo các quy định sau:
Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định về đối tượng không chịu thuế:
“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
Và căn cứ Điều 11 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về GTGT quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Như vậy, căn cứ các quy định trên, các hoạt động chuyên môn của phòng khám phẫu thuật thẩm mỹ bao gồm các dịch vụ như: Tạo má lúm đồng tiền, xoá xăm cung lông mày, nâng cung lông mày, tạo hình gò má, tạo hình cằm chẻ, cằm lẹm, sửa da ở vùng mặt, vùng cổ; tạo hình mí mắt, mũi, môi, tai thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
“Lưu ý: Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, các quy định có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc có các cách hiểu khác. Bạn đọc vui lòng cập nhật và đối chiếu với quy định hiện hành mới nhất. Bài viết này mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho cá nhân, tổ chức nào.”