Phụ lục I-9: Danh sách thành viên công ty hợp danh trong hồ sơ thành lập công ty mới nhất ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết và tải về mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh theo Luật doanh nghiệp 2020.
Công ty hợp danh là gì?
– Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là cùng chủ sở hữu chung của công ty và cùng nhau quản lý kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm các thành viên góp vốn;
– Thành viên hợp danh bắt buộc phải là cá nhân vàchịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty;
– Thành viên góp vốn có thể là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
– Công ty hợp danh là công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Nội dung chi tiết danh sách thành viên công ty hợp danh
Phụ lục I-9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH
STT | Tên thành viên | Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân | Giớitính | Quốctịch | Dântộc | Địa chỉ liên lạc đối với thành viên là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Địa chỉ thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Loại, số, ngày, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức | Vốn góp | Thời hạn góp vốn3 | Chữ ký của thành viên4 | Ghi chú | ||
Phần vốn góp [1] (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn[2] | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A.Thànhviên hợp danh | ||||||||||||||
B.Thànhviên góp vốn (nếu có) |
[1] Ghi phần vốn góp của từng thành viên. Tài sản hình thành phần vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.
[2] Loại tài sản góp vốn bao gồm:
– Đồng Việt Nam
– Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
– Vàng
– Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
– Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản)
Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3 – Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn thành viên dự kiến hoàn thành việc góp vốn.
– Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ, thời hạn góp vốn là thời điểm thành viên hoàn thành việc góp vốn.
– Các trường hợp khác ngoài các trường hợp nêu trên, thành viên không cần kê khai thời hạn góp vốn.
4 Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.

Tải về danh sách thành viên công ty hợp danh theo Luật doanh nghiệp 2020.
Trên đây là chia sẻ về mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh mới nhất năm 2021 của Tư Vấn DNL, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh khi thành lập doanh nghiệp. Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn vui lòng để lại câu hỏi ở khung bình luận bên dưới hoặc liên hệ Tư Vấn DNL để được hỗ trợ.
Mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh mới nhất căn cứ theo thông tư nào?
Mẫu phụ lục I-9 danh sách thành viên công ty hợp danh mới nhất căn cứ theo thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Công ty hợp danh là gì?
– Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là cùng chủ sở hữu chung của công ty và cùng nhau quản lý kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm các thành viên góp vốn;
– Thành viên hợp danh bắt buộc phải là cá nhân vàchịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty;
– Thành viên góp vốn có thể là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
– Công ty hợp danh là công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Bảng giá dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ năm 2023
- Dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ năm 2023
- Điều 12 Luật doanh nghiệp 2020 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Mã ngành 4932 Vận tải hành khách đường bộ khác
- Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp
- Mã ngành 4772 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
- Mã ngành 2022 Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít