Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp năm 2022


Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp mới nhất năm 2021 theo Luật doanh nghiệp 2020. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 2 thành viên năm 2021 tại đây.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp năm 2021
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp năm 2021

Nội dung mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp năm 2021 mới nhất

Mẫu tham khảo

(Lưu ý:

Doanh nghiệp bỏ các phần chữ tô đỏ khi điền vào khoảng trống và mục lưu ý này khi thông qua Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp.

– Đây là mẫu để các bên tham khảo, đề nghị các bên nghiên cứu và thoả thuận cụ thể cho phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

(CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN)

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Công ty TNHH … , địa chỉ số …, chúng tôi gồm có:

1. Bên chuyển nhượng phần vốn góp (Bên A):

Kê khai thông tin trong trường hợp thành viên là cá nhân:

Họ và tên: … … …

Sinh ngày: …/…/…  Quốc tịch: … … …

Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…

Số giấy tờ pháp lý: … …              Ngày cấp: …/…/…         Nơi cấp: … …

Địa chỉ liên lạc: … … …

Kê khai thông tin trong trường hợp thành viên là tổ chức:

Tên doanh nghiệp: … … …

Mã số doanh nghiệp: … … …

Do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư … cấp ngày … tháng … năm …

Địa chỉ trụ sở chính: … … …

Người đại diện theo pháp luật của công ty: … … …

Chức danh: … … …

2. Bên nhận chuyển nhượng phần vốn góp (Bên B):

Kê khai thông tin trong trường hợp thành viên là cá nhân:

Họ và tên: … … …

Sinh ngày: …/…/…  Quốc tịch: … … …

Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…

Số giấy tờ pháp lý: … …              Ngày cấp: …/…/…         Nơi cấp: … …

Địa chỉ liên lạc: … … …

Kê khai thông tin trong trường hợp thành viên là tổ chức:

Tên doanh nghiệp: … … …

Mã số doanh nghiệp: … … …

Do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư … cấp ngày … tháng … năm …

Địa chỉ trụ sở chính: … … …

Người đại diện theo pháp luật của công ty: … … …

Chức danh: … … …

Sau khi bàn bạc thoả thuận, haibên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp với các thỏa thuận sau:

Điều 1:

-… (Bên A) hiện đang sở hữu phần vốn góp là … … đồng, chiếm tỷ lệ … % vốn điều lệ công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty TNHH … …, mã số doanh nghiệp … …, do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư … … cấp ngày … …

Điều 2:

– (Trong trường hợp chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp thì ghi:) Nay Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp nêu trên cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp nêu trên của Bên A với giá chuyển nhượng là … đồng.

– (Trong trường hợp chuyển nhượng một phần vốn góp thì ghi:) Nay Bên A đồng ý chuyển nhượng một phần vốn góp là … …, chiếm tỷ lệ … % vốn điều lệ cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng phần vốn góp là … … của Bên A với giá chuyển nhượng là … đồng.

– Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam và việc thanh toán toàn bộ số tiền chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên do hai bên tự thực hiện ngay tại thời điểm ký hợp đồng.

– Thời điểm hoàn thành việc chuyển nhượng: Ngày … tháng … năm …

Điều 3:

– Hai bên có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp đã nêu trên để Công ty TNHH … … hoàn tất thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên A với tư cách là một thành viên góp vốn của Công ty TNHH … … kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng phần vốn góp.

Điều 4

Sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng phần vốn góp, mọi sự tranh chấp phát sinh nếu có, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Công ty TNHH … …, cơ quan đăng ký kinh doanh không có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh nếu có.

Điều 5:

Hai bên cùng cam kết những thông tin về nhân thân, phần vốn chuyển nhượng đã ghi trên hợp đồng là đúng sự thật. Phần vốn góp chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về phần vốn góp nhận chuyển nhượng nêu trên và giấy tờ pháp lý liên quan. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 6: 

Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng trước khi ký tên vào hợp đồng.

Điều 7:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký tên và được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại công ty và 01 bản sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Bên A  (trong trường hợp là cá nhân)
(ký, ghi rõ họ tên)
 Bên B  (trong trường hợp là cá nhân)
(ký, ghi rõ họ tên)
    Bên A (trong trường hợp là tổ chức)    
Người đại diện theo pháp luật của Công ty … Chức danh: … (ký, ghi rõ họ tên)
     Bên B (trong trường hợp là tổ chức)    
Người đại diện theo pháp luật của Công ty … Chức danh: … (ký, ghi rõ họ tên)

Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp 2021

Tải về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp năm 2021 file word tại đây

Download Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 2 thành viên 2021 file pdf tại đây

Trên đây là chia sẻ về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp năm 2021 của Tư Vấn DNL, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp mới nhất năm 2021. Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn vui lòng để lại câu hỏi ở khung bình luận bên dưới, liên hệ Hotline: 0949 883 779 hoặc liên hệ Tư Vấn DNL để được hỗ trợ.

 

Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có phải công chứng?

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, không có quy định bắt buộc nào về việc hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp cần công chứng.

Chuyển nhượng vốn góp có phải nộp thuế?

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác….”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất
a) Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn…
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
x
Thuế suất 20%
– Căn cứ Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế quy định về khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)

Hạn nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn?

Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.” Cá nhân có chuyển nhượng vốn phải khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *