Mẫu gia hạn nộp thuế 2023

Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2023 ban hành theo Nghị định số 12/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về giấy đề nghị gia hạn nộp thuế 2023 bên dưới.

>>> Mẫu thư tra soát tt 80 mới nhất năm 2023

Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2023
Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2023

Nội dung mẫu gia hạn nộp thuế 2023

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 12/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT

□ Lần đầu □ Thay thế

Kính gửi: Cơ quan thuế…………………………

[01] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………..
[02] Mã số thuế:              
[03] Địa chỉ: ……………………………………………………………………..………………
[04] Số điện thoại: …………..…………..…………..…………..…………..…………..……..
[05] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………….
[06] Mã số thuế:              
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

– Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số…., ngày…/…/….:…

– Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số…., ngày…/…/….:…

…..

[08] Trường hợp được gia hạn:………………………………………………

I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt độngSố lao độngDoanh thu (VNĐ)Nguồn vốn (VNĐ)
    

□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt độngSố lao độngDoanh thu (VNĐ)Nguồn vốn (VNĐ)
    

II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:

□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ 15. Xây dựng;

□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ 26. Hoạt động chiếu phim;

□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

□ 31. Hoạt động phát thanh, truyền hình;

□ 32. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động dịch vụ thông tin;

□ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

□ 35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;

□ 36. Sản xuất đồ uống;

□ 37. In, sao chép bản ghi các loại;

□ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;

□ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;

□ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

□ 41. Sản xuất mô tô, xe máy;

□ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

□ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………………
Chứng chỉ hành nghề số:………
……, ngày……….tháng……..năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)


 

Ghi chú:

– Mục I: NNT tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

– Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:

+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

Tải mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2023

Download Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2023 theo NĐ12/2023 tại đây

Trên đây là chia sẻ về mẫu gia hạn nộp thuế 2023 theo NĐ 12 của Tư Vấn DNL, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất. Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn vui lòng để lại câu hỏi ở khung bình luận bên dưới hoặc liên hệ dịch vụ thành lập công ty Tư Vấn DNL để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one